THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ, KHU KINH TẾ CỬA KHẨU

1.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN


Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 7, Nghị định số11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ:
1. Người lao động nước ngoài quy định tại Điều 172 của Bộ luật Lao động:
a) Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
b) Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
c) Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
d) Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
e) Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
f) Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
g) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

2. Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
b) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
c) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
d) Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
đ) Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
g) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
h) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
i) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên;
k) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
l) Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
m) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

 

2.CƠ QUAN THỰC HIỆN


Ban quản lý khu kinh tế

 

3.TRÌNH TỰ THỰC HIỆN


Quy trình Nội dung Thời gian
Bước 1 Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu gửi hồ sơ đề nghị cho Ban Quản lý khu kinh tế tại Trung tâm hành chính công tỉnh nơi người lao động làm việc Trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc

 

Bước 2 Ban Quản lý khu kinh tế có văn bản xác nhận gửi doanh nghiệp

Trường hợp không xác nhận thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

 

Bước 3 Đến thời hạn, doanh nghiệp mang giấy biên nhận đến Trung tâm hành chính công cấp tỉnh nhận kết quả

 

4.CÁCH THỨC THỰC HIỆN


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 3 Ngày làm việc Tùy từng điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động thu phí, lệ phí 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị
Dịch vụ bưu chính

 

5.THÀNH PHẦN HỒ SƠ


Tên giấy tờ Số lượng
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu số 05) Bản chính: 1
2. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Lưu ý: Nếu của nước ngoài:

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự

– Dịch ra tiếng Việt

– Chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam

Bản chụp kèm theo bản gốc: 1 hoặc

Bản sao có chứng thực: 1

 

Mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, Quý khách hàng vui lòng liên hệ VPLaw để nhận được sự hướng dẫn tận tình nhất từ các luật sư và các chuyên gia hàng đầu qua tổng đài tư vấn 0865576604 hoặc gửi email tư vấn đến info@vplaw.vn.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *