Thành phần hồ sơ |
1. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty cổ phần chưa đại chúng– Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ; (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP) – Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; – Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua tiêu chí và danh sách lựa chọn đối tượng được chào bán trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền; – Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có); – Tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài và tuân thủ quy định về hình thức đầu tư trong trường hợp chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài. 2. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng– Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ; (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP) – Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; – Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua tiêu chí và danh sách lựa chọn đối tượng được chào bán trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền; – Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có); – Tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài và tuân thủ quy định về hình thức đầu tư trong trường hợp chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài. – Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có). – Hồ sơ, thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi từ công ty TNHH thành CTCP được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi doanh nghiệp. |
|
Trình tự, thủ tục |
1. Tổ chức phát hành gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý chào bán cổ phiếu riêng lẻ 2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần riêng lẻ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có ý kiến bằng văn bản yêu cầu tổ chức phát hành bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm tổ chức phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ. 3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký. 4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, tổ chức phát hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP) |
|
Thẩm quyền |
1. Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm không phải là công ty đại chúng; 2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng không phải là công ty đại chúng; 3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đại chúng; 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trong trường hợp tổ chức phát hành là công ty cổ phần chưa đại chúng không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, b và c. |
|
Mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục đăng ký cổ phần riêng lẻ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ VPLaw để nhận được sự hướng dẫn tận tình nhất từ các luật sư và các chuyên gia hàng đầu qua số tổng đài tư vấn 0865576604 hoặc gửi email đề nghị tư vấn đến info@vplaw.vn