THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ, KHU KINH TẾ CỬA KHẨU

1.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN


Theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động khi có đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

 

2.CƠ QUAN THỰC HIỆN


Ban quản lý khu kinh tế

 

3.TRÌNH TỰ THỰC HIỆN


Quy trình

Nội dung

Thời gian

Bước 1

– Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Ban Quản lý khu kinh tế tại Trung tâm hành chính công tỉnh

– Bộ phận 1 cửa của Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình tại Trung tâm hành chính công tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận

 Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc

Bước 2

Ban Quản lý khu kinh tế cấp giấy phép lao động cho người lao động

Lưu ý: Trường hợp không cấp Giấy phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc

Bước 3

Đến thời hạn, doanh nghiệp mang giấy biên nhận đến Trung tâm hành chính công tỉnh nộp lệ phí và nhận Giấy phép lao động

 

4.CÁCH THỨC THỰC HIỆN


Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Trực tiếp

5 Ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ 600.000 đồng/giấy phép

Dịch vụ bưu chính

 

5.THÀNH PHẦN HỒ SƠ


Tên giấy tờ

Số lượng

Lưu ý

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của doanh nghiệp theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Bản chính: 1 Theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp (có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ) Bản chụp kèm theo bản gốc: 1 hoặc

Bản sao có chứng thực: 1

Nếu của nước ngoài thì:

– Hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật

– Chứng thực theo pháp luật Việt Nam

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp

Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp

Lưu ý: các giấy tờ này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ

4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật
5. Ảnh mầu Bản chính: 2 -Kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu,

– Ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ

6. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế Bản sao: 1 Còn giá trị theo quy định của pháp luật
7. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài

a) Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: Phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng là một trong các giấy tờ sau đây:

+ Văn bản xác nhận của doanh nghiệp về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;

+ Hợp đồng lao động;

+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;

+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.

b) Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế:

Phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

c) Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:

Phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

d) Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ:

Phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

đ) Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam:

Phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

e) Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: Phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

g) Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam:

Phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.

Bản chụp kèm theo bản chính: 1 hoặc

Bản sao có chứng thực: 1

Nếu của nước ngoài:

– Miễn hợp pháp hóa lãnh sự;

– Dịch ra tiếng Việt; và

– Chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt

a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho doanh nghiệp khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 5, 6 và 7 của mục hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi doanh nghiệp:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 4, 5, 6 và 7 của mục và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

c) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Điều 174 của Bộ luật Lao động mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6 và 7 của mục và văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động;

d) Trường hợp người lao động nước ngoài tại các Điểm a, b và c Khoản này đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP:

Phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016

Bản chính: 1

 

Mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, Quý khách hàng vui lòng liên hệ VPLaw để nhận được sự hướng dẫn tận tình nhất từ các luật sư và các chuyên gia hàng đầu qua tổng đài tư vấn 0865576604 hoặc gửi email tư vấn đến info@vplaw.vn.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *