THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
1. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động.
– Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. CƠ QUAN THỰC HIỆN
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 1: Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động (Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
Lưu ý:
-
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
4. CÁCH THỨC THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí |
Trực tiếp | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
– Tùy từng điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động thu phí, lệ phí – Không quá 450.000 đồng/1 giấy phép
|
Dịch vụ bưu chính |
5. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Tên giấy tờ | Số lượng | Lưu ý |
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động |
Bản chính: 1
|
Theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH |
2. Ảnh mầu |
Bản chính: 2
|
Kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu |
3. Giấy phép lao động đã được cấp
|
Bản chụp kèm theo bản gốc: 1 hoặc
Bản sao có chứng thực: 1 |
Nếu của nước ngoài thì:
· Miễn hợp pháp hóa lãnh sự · Dịch ra tiếng Việt · Chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Trường hợp giấy phép lao động bị mất:
Xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật
|
||
Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động:
Các giấy tờ chứng minh |
||
Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày:
1. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp (có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ)
2. Một trong các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài như sau: + Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp:
· Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng
+ Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế: · Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Đối với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: · Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và · Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm
+ Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ: · Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: · Giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
+ Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: · Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó
+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam: · Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó. (Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật) |
Mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép lao động, Quý khách hàng vui lòng liên hệ VPLaw để nhận được sự hướng dẫn tận tình nhất từ các luật sư và các chuyên gia hàng đầu qua tổng đài tư vấn 0865576604 hoặc gửi email tư vấn đến info@vplaw.vn.