THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (Ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình cấp tỉnh và cấp TW)

Thành phần hồ sơ |
1. Bản chính: – Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (theo mẫu); – Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình (theo mẫu); – Phương án khai thác khoáng sản trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Số lượng: 01 bản/bộ hồ sơ |
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bản quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có); – Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền; – Bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; – Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản nằm trong diện tích xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); – Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
||
Số lượng hồ sơ |
01 bộ hồ sơ |
|
Thời hạn giải quyết |
Không quá 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: – Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày; – Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày; – Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày; – Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. |
|
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến. – Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền – Bước 2: Kiểm tra hồ sơ +Văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. + Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần. – Bước 3: Thẩm định hồ sơ – Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị cấp phép – Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
|
Cơ quan giải quyết |
– Đối với khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình cấp Trung ương: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Đối với khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình cấp tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh. |
|
Lệ phí |
*Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: – Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/giấy phép; – Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng/giấy phép; – Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/giấy phép; *Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: – Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/giấy phép; – Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: 20.000.000 đồng/giấy phép; – Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: 30.000.000 đồng/giấy phép; – Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/giấy phép; *Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên: – Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng/giấy phép; – Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng/giấy phép; – Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò: 60.000.000 đồng/giấy phép; – Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 đồng/giấy phép; – Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng/giấy phép. |
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
Hiệu lực |
Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn không quá 30 năm và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm. |
Mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực có dự án đầu tư xây dựng, Quý khách hàng vui lòng liên hệ VPLaw để nhận được sự hướng dẫn tận tình nhất từ các luật sư và các chuyên gia hàng đầu qua tổng đài tư vấn 0865576604 hoặc gửi email tư vấn đến info@vplaw.vn.